Ghế van cao su ethylene propylene

Trang chủ

Ghế van cao su ethylene propylene

  • Những vật liệu van phi kim loại nào thường được sử dụng?
    Những vật liệu van phi kim loại nào thường được sử dụng?
    Jun 04, 2022
    1. Vật liệu van cao su nitrile  Vật liệu van cao su nitrile được đánh giá chịu được nhiệt độ từ -18°C đến 100°C. Đây là vật liệu cao su đa dụng tuyệt vời cho nước, khí, dầu mỡ, xăng (trừ xăng có phụ gia), cồn và glycol, LPG, propan và butan, dầu nhiên liệu và nhiều môi trường khác. Đồng thời, nó cũng có khả năng chống mài mòn và chống biến dạng tốt.  2. Vật liệu van cao su Ethylene Propylene  Phạm vi nhiệt độ định mức của đế cao su ethylene propylene là -28°C~120°C. Khả năng chống ozone và chịu thời tiết tuyệt vời, hiệu suất cách điện tốt, khả năng chống dung môi phân cực và môi trường vô cơ tốt. Do đó, đế cao su ethylene propylene có thể được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp HVAC, nước, este phosphate, cồn, glycol, v.v. Không khuyến nghị sử dụng đế cao su ethylene propylene trong dung môi hữu cơ hydrocarbon và dầu, hydrocarbon clo hóa, dầu thông hoặc các loại mỡ gốc dầu mỏ khác.  3. Vật liệu van PTFE  Phạm vi nhiệt độ định mức của vật liệu van công nghiệp PTFE là -32℃~200℃. Khả năng chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn hóa học tuyệt vời. Nhờ mật độ cao và khả năng chống thấm tuyệt vời, PTFE cũng có thể ngăn ngừa sự ăn mòn từ hầu hết các môi trường hóa học. PTFE dẫn điện là một phiên bản cải tiến của PTFE, cho phép dòng điện đi qua lớp lót, do đó loại bỏ các đặc tính cách điện của PTFE. Do đặc tính dẫn điện, PTFE dẫn điện không thể được kiểm tra chất lượng bằng tia lửa điện.  4. Vật liệu van cao su flo  Nhiệt độ định mức của đế cao su fluoro là -18°C~150°C. Vật liệu này có khả năng chịu nhiệt độ cao và kháng hóa chất tuyệt vời. Thích hợp cho các sản phẩm hydrocarbon, axit khoáng nồng độ thấp và cao, nhưng không phù hợp với môi trường hơi nước và nước (khả năng chịu nước kém).  5. Vật liệu van UHMWPE  Phạm vi nhiệt độ định mức của vật liệu van UHMWPE là -32℃~88℃. Vật liệu này có khả năng chịu nhiệt độ thấp tốt hơn PTFE, nhưng vẫn có khả năng kháng hóa chất tuyệt vời. Polyethylene có trọng lượng phân tử cực cao cũng có khả năng chống mài mòn và chống ăn mòn tốt, có thể sử dụng trong môi trường mài mòn cao.  6. Vật liệu van cao su đồng silicon  Cao su silicon-đồng là một loại polymer có nhóm chức hữu cơ, chuỗi chính được cấu tạo từ các nguyên tử silicon-oxy. Phạm vi nhiệt độ định mức là -100℃~300℃. Nó có khả năng chịu nhiệt và chịu nhiệt tốt, hiệu suất cách điện tuyệt vời và độ trơ hóa học cao. Thích hợp cho axit hữu cơ và axit vô cơ nồng độ thấp, kiềm loãng và kiềm đậm đặc.  7. Vật liệu van than chì  Vật liệu van graphite là tinh thể carbon, một vật liệu phi kim loại có màu xám bạc, kết cấu mềm mại và ánh kim. Nó có các đặc tính vật lý và hóa học độc đáo như chịu nhiệt độ cao, chống oxy hóa, chống ăn mòn, chống sốc nhiệt, độ bền cao, độ dẻo dai tốt, khả năng tự bôi trơn cao, độ dẫn nhiệt và dẫn điện mạnh. Nó có khả năng chống oxy hóa, tự bôi trơn và độ dẻo đặc biệt ở nhiệt độ cao, đồng thời có độ dẫn điện, dẫn nhiệt và độ bám dính tốt. Nó có thể được sử dụng làm chất độn hoặc chất cải thiện hiệu suất cho cao su, nhựa và các vật liệu composite khác nhau để cải thiện khả năng chống mài mòn, khả năng chịu nén hoặc độ dẫn điện của vật liệu. Graphite thường được sử dụng để chế tạo gioăng van, đệm và đế van.
    ĐỌC THÊM

để lại lời nhắn

để lại lời nhắn
Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi và muốn biết thêm chi tiết, vui lòng để lại tin nhắn tại đây, chúng tôi sẽ trả lời bạn sớm nhất có thể.
nộp

Trang chủ

Các sản phẩm

liên hệ